Các lệnh docker thường xài

docker_pull

docker pull

Pull docker image về từ Docker Hub.
Cú pháp:


docker pull [OPTIONS] NAME[:TAG|@DIGEST]

Optionss quan trọng. – all-tags, -a tải tất cả các tagged docker image.

 

Ví dụ:


 docker pull debian

docker_pull

 

docker image build

Cú pháp:


docker image build [OPTIONS] PATH | URL | 

Các câu lệnh liên quan tới image có thể tham khảo thêm tại đây Image child commands

 

docker run

Tạo mới một container với cú pháp sau:


docker run [OPTIONS] IMAGE [COMMAND] [ARG...]

Chúng ta có một số OPTIONS thường dùng như sau:

 

  • --cpus Số lượng CPUS sử dụng.
  • --volume , -v Mount dữ liệu từ folder ngoài vào folder trong container.
  • --gpus Số lượng GPU sử dụng.
  • -it Cho phép tương tác với container sau khi tạo.
  • --memory , -m Giới hạn bộ nhớ sử dụng.
  • -name Tên của container, Lưu ý: tên của container đặt theo cú pháp sau donVi_userName_task_version
    Ví dụ: ailab_duc_fcn_v1 trong đó
  • ailab là tên đơn vị/cơ quan làm việc.
  • duc là tên người thực hiện.
  • fcn là task đang thực hiện.
    IMAGE setup docker image để tạo container theo cú pháp imageName_version Ví dụ: Tạo một docker container chạy trên image nvidia/cuda với version 10.2-cudnn7-devel-ubuntu18.04

docker run --ipc=host -it --gpus all --runtime=nvidia --name ailab_ducnh_test_v1 \
                    -m 50g --memory-swap -1 \
                    -v /home:/home -v /data:/data \
                    nvidia/cuda:10.2-cudnn7-devel-ubuntu18.04 /bin/bash

example docker

Nếu docker image chưa có, máy tính sẽ tự động tải về trên Docker Hub. Để biết thêm chi tiết về lênh docker run có thể tham khảo thêm tại đây.

docker start

Start một hoặc nhiều docker containers. Cú pháp


 docker start [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]

start docker

 

docker stop

Stop một hoặc nhiều docker containers.


docker stop [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]

stop docker

 

docker ps

Liệt các containers


docker ps [OPTIONS]

--all, -a liệt kê tất containers (kể cả containers đã stop). – --last, -n Liệt kê n container gần nhất. – --latest, -l liệt kê container gần nhất. Ví dụ:
docker_ps

 

docker image ls

Liệt kê tất cả các Docker image đang có. Cú pháp:


docker image ls [OPTIONS] [REPOSITORY[:TAG]]

Các OPTIONS có thể tham khảo thêm tại đây docker_image_option Ví dụ:
docker_image

 

docker exec -it

Cho phép vào một Docker container khác đang chạy. Chúng ta có thể dùng câu lệnh này để debug trong các container hoặc mở nhiều tiến trình/session để sử dụng.

docker logs

Câu lệnh này được dùng để xem thông tin về quá trình thực thi trong Docker container. Nó sẽ show ra tất cả các câu lệnh và quá trình thực hiện các câu lệnh đó trong Docker container. Cú pháp:


 docker logs [OPTIONS] CONTAINER

Các OPTION có thể tham khảo thêm tại đây docker_logs