Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng học các thao tác xử lý ngày và giờ trong Python với những ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt hàm tốt hơn. Mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục
- Giới thiệu
- Có gì bên trong datetime?
- Lớp datetime.date
- Lớp datetime.time
- Lớp datetime.datetime
- Lớp datetime.timedelta
- Định dạng thời gian Python
- strftime() – định dạng thời gian thành một string.
- strptime() – phân tích một string thành thời gian
- Hiển thị múi giờ trong Python
Giới thiệu
Python có mudule datetime để làm việc và xử lý ngày giờ cùng các mốc thời gian. Hãy cùng chạy thử một vài chương trình đơn giản trước khi chúng ta đào sâu hơn.
Ví dụ 1: Trả về ngày giờ hiện tại
import datetime
datetime_object = datetime.datetime.now()
print(datetime_object)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
2019-03-06 11:13:33.969330
Ở ví dụ này, ta vừa nhập module datetime bằng cách sử dụng câu lệnh import datetime.
Class datetime được khai báo trong module datetime, sau đó sử dụng lệnh now() để tạo một đối tượng datetime chứa ngày và giờ cục bộ hiện tại.
import datetime
date_object = datetime.date.today()
print(date_object)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
2019-03-06
Trong chương trình này, ta sử dụng lệnh today() được khai báo trong class date để lấy về kết quả ngày cục bộ hiện tại.
Có gì bên trong datetime?
Bạn có thể sử dụng hàm dir() để hiển thị danh sách tất cả các thuộc tính của module datetime.
import datetime
print(dir(datetime))
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
['MAXYEAR', 'MINYEAR', '__builtins__', '__cached__', '__doc__', '__file__', '__loader__',
'__name__', '__package__', '__spec__', 'date', 'datetime', 'datetime_CAPI', 'sys', 'time',
'timedelta', 'timezone', 'tzinfo']
Các lớp thường được sử dụng trong module datetime là:
- Class date
- Class time
- Class datetime
- Class timedelta
Lớp datetime.date
Đối tượng của class date trả về kết quả thông tin ngày tháng (date), không bao gồm thông tin thời gian. Ngày tháng được truyền ở dạng ‘year, month, day’.
import datetime
d = datetime.date(2019, 4, 12)
print(d)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
2019-04-12
Bạn cũng có thể cập nhật class date từ module datetime như này:
from datetime import date
a = date(2019, 4, 12)
print(a)
Ví dụ 3: Cập nhật ngày hiện tại
from datetime import date
today = date.today()
print("Ngay hien tai la:", today)
Ví dụ 4: Gọi ngày từ timestamp
Thời gian Unix (Unix timestamp) là hệ thống nhằm diễn tả một điểm trên trục thời gian, theo trục thời gian nó sử dụng số giây để xác định thời điểm, với điểm gốc từ thời điểm 00:00:00 ngày 1/1/1970 theo giờ UTC.
Ví dụ lúc 00:00:00 – 12/02/2016 có giá trị timestamp là 1455235200; Có nghĩa là tính từ 00:00:00 – 1/1/1970 đến 00:00:00 – 12/02/2016 là 1455235200 giây.
Và ở trong Python, bạn có thể tạo đối tượng ngày từ một timestamp.
from datetime import date
timestamp = date.fromtimestamp(1551916800)
print("Date =", timestamp)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
Date = 2019-03-07
Ví dụ 5: In ra ngày tháng năm hiện tại
from datetime import date
# viết bởi Quantrimang.com
today = date.today()
print("Nam hien tai:", today.year)
print("Thang hien tai:", today.month)
print("Ngay hien tai:", today.day)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
Nam hien tai: 2019
Thang hien tai: 3
Ngay hien tai: 7
Lớp datetime.time
Đối tượng của class time trả về kết quả thông tin thời gian (time) hiện tại, không bao gồm thông tin ngày tháng.
from datetime import time
# time(hour = 0, minute = 0, second = 0)
a = time()
print("a =", a)
# time(hour, minute and second)
b = time(11, 34, 56)
print("b =", b)
# time(hour, minute and second)
# viet boi Quantrimang.com
c = time(hour = 11, minute = 34, second = 56)
print("c =", c)
# time(hour, minute, second, microsecond)
d = time(11, 34, 56, 234566)
print("d =", d)
a = 00:00:00
b = 11:34:56
c = 11:34:56
d = 11:34:56.234566
Ví dụ 6: In ra giờ, phút, giây và micro giây
from datetime import time
a = time(11, 34, 56)
print("hour =", a.hour)
print("minute =", a.minute)
print("second =", a.second)
print("microsecond =", a.microsecond)
Khi bạn chạy chương trình, output sẽ ở dạng:
hour = 11
minute = 34
second = 56
microsecond = 0
Ở ví dụ trên ta không truyền tham số cho micro giây nên giá trị trả về ở dạng mặc định là 0.
Lớp datetime.datetime
Đối tượng của class datetime trả về kết quả bao gồm thông tin của cả thời gian và ngày tháng.
from datetime import datetime
#datetime được truyền ở dạng 'year, month, day'.
a = datetime(2019, 3, 7)
print(a)
# datetime được truyền ở dạng 'year, month, day, hour, minute, second, microsecond'
b = datetime(2019, 3, 7, 23, 55, 59, 342380)
print(b)
Chạy chương trình ta được kết quả:
2019-03-07 00:00:00
2019-03-07 23:55:59.342380
3 tham số đầu tiên ‘year, month, day’ là bắt buộc.
Ví dụ 7: In ra năm, tháng, giờ, phút, timestamp
from datetime import datetime
a = datetime(2019, 3, 7, 23, 55, 59, 342380)
print("year =", a.year)
print("month =", a.month)
print("hour =", a.hour)
print("minute =", a.minute)
print("timestamp =", a.timestamp())
year = 2019
month = 3
hour = 23
minute = 55
timestamp = 1551977759.34238
Lớp datetime.timedelta
Timedelta là một khoảng thời gian mô tả sự khác biệt giữa 2 mốc thời gian.
from datetime import datetime, date
# khoảng thời gian chênh lệch giữa 2 ngày tháng
t1 = date(year = 2018, month = 7, day = 12)
t2 = date(year = 2017, month = 12, day = 23)
t3 = t1 - t2
print("t3 =", t3)
t4 = datetime(year = 2018, month = 7, day = 12, hour = 7, minute = 9, second = 33)
t5 = datetime(year = 2019, month = 6, day = 10, hour = 5, minute = 55, second = 13)
t6 = t4 - t5
print("t6 =", t6)
t3 = 201 days, 0:00:00
t6 = -333 days, 1:14:20
t3 và t6 ở đây đều là đối tượng timedelta
Ví dụ 8: Khoảng thời gian chênh lệch giữa 2 đối tượng timedelta
from datetime import timedelta
t1 = timedelta(weeks = 2, days = 5, hours = 1, seconds = 33)
t2 = timedelta(days = 4, hours = 11, minutes = 4, seconds = 54)
t3 = t1 - t2
print("t3 =", t3)
Chạy chương trình, ta được output như sau:
t3 = 14 days, 13:55:39
Ví dụ 9: Xử lý timedelta mang giá trị âm
from datetime import timedelta
t1 = timedelta(seconds = 33)
t2 = timedelta(seconds = 54)
t3 = t1 - t2
print("t3 =", t3)
print("t3 =", abs(t3))
t3 = -1 day, 23:59:39
t3 = 0:00:21
Ví dụ 10: Chuyển khoảng thời gian chênh lệch timedelta về dạng tổng số giây
Bạn có thể chuyển kết quả về dạng tổng số giây bằng phương thức Total_seconds().
from datetime import timedelta
t = timedelta(days = 5, hours = 1, seconds = 33, microseconds = 233423)
print("tong so giay =", t.total_seconds())
Tong so giay = 435633.233423
Các toán tử hỗ trợ timedelta:
- t1 = t2 + t3
t2 = (hours = 8, seconds= 12)
t3 = (hours = 2, minutes = 3)
>>> t1 = (hours= 10, minutes = 3, seconds = 12) - t1 = t2 – t3
t2 = (hours = 12, seconds= 2)
t3 = (hours = 1, minutes = 4)
>>> t1 = (hours= 11, minutes = 56, seconds = 2) - t1 = t2 * i
t1 = i * t2
t2 = (hours = 10, seconds= 2)
i = 3
>>> t1 = (days =1, hours = 6, seconds= 6) - t1 = t2
t2 = (hours = 25, seconds= 2)
>>> t1 = (days: 1, hours: 1, seconds: 2) - +t1
Trả về t1 - -t1
t1 = (hours = 10, seconds= 2)
>>> -t1 = (days = -1, hours = 13, minutes = 59, seconds= 58) - abs(t): Giá trị tuyệt đối, tương đương với +t khi t.days >= 0, và là -t khi t.days < 0.
t = (hours= -25, minutes = 3)
>>> t = (days = -2, hours = 23, minutes = 3)
>>> abs(t) = (days = 1, hours = 0, minutes = 57) - str(t): Trả về string theo mẫu [D day[s], ][H]H:MM:SS[.UUUUUU], D có thể nhận giá trị âm.
- repr(t): Trả về string theo mẫu datetime.timedelta(D[, S[, U]]), D có thể nhận giá trị âm
Định dạng thời gian Python
Ngày tháng và thời gian được sử dụng ở những dạng khác nhau, Mỹ sử dụng định dạng mm/dd/yyyy, trong khi dd/mm/yyyy phổ biến hơn ở Anh.
Python có các phương thức strftime() và strptime() để xử lý việc này.
strftime() – định dạng thời gian thành một string.
Ví dụ 11: Định dạng ngày tháng sử dụng strftime()
from datetime import datetime
# ngày giờ hiện tại
now = datetime.now()
t = now.strftime("%H:%M:%S")
print("time:", t)
s1 = now.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S")
# định dạng mm/dd/YY H:M:S
print("s1:", s1)
s2 = now.strftime("%d/%m/%Y, %H:%M:%S")
# định dạng dd/mm/YY H:M:S
print("s2:", s2)
Chương trình trả về kết quả là:
time: 04:34:52
s1: 03/07/2019, 04:34:52
s2: 07/03/2019, 04:34:52
Ở đây %Y, %m, %d, %H… là các tham số định dạng. Phương thức strftime() sử dụng để trả về một chuỗi được định dạng dựa trên các tham số đó.
Phạm vi tham số:
- %Y – year [0001,…, 2018, 2019,…, 9999]
- %m – month [01, 02, …, 11, 12]
- %d – day [01, 02, …, 30, 31]
- %H – hour [00, 01, …, 22, 23
- %M – month [00, 01, …, 58, 59]
- %S – second [00, 01, …, 58, 59]
strptime() – phân tích một string thành thời gian
from datetime import datetime
date_string = "7 March, 2019"
print("date_string =", date_string)
date_object = datetime.strptime(date_string, "%d %B, %Y")
print("date_object =", date_object)
Khi bạn chạy chương trình, kết quả trả về là:
date_string = 7 March, 2019
date_object = 2019-03-07 00:00:00
Hiển thị múi giờ trong Python
Giả sử, bạn đang làm việc trên một dự án và cần hiển thị ngày giờ dựa trên múi giờ mình cần. Thay vì cố gắng tự search và tìm kiếm múi giờ, bạn nên sử dụng module pytZ như sau:
from datetime import datetime
import pytz
local = datetime.now()
print("Local:", local.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S"))
tz_NY = pytz.timezone('America/New_York')
datetime_NY = datetime.now(tz_NY)
print("NY:", datetime_NY.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S"))
tz_London = pytz.timezone('Europe/London')
datetime_London = datetime.now(tz_London)
print("London:", datetime_London.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S"))
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
Local time: 2019-03-07 13:10:44.260462
America/New_York time: 2019-03-07 13:10:44.260462
Europe/London time: 2019-03-07 13:10:44.260462
Ở ví dụ này, datetime_NY và datetime_London là các đối tượng datetime chứa ngày và giờ hiện tại của múi giờ tương ứng.
- Hàm strptime() trong Python
- Module time trong Python
- Hàm strftime() trong Python
- Ngày giờ hiện tại trong Python
- Chuyển đổi giá trị timestamp trong Python
- Hàm sleep() trong Python